BNEWS Cập nhật bảng giá lợn hơi tại miền Bắc, miền Nam, miền Trung mới nhất hôm nay 6/9.
Giá lợn hơi tại khu vực miền Bắc
Giá thu mua lợn hơi hôm nay dao động trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg. Hiện tại, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc và TP Hà Nội là ba địa phương dẫn đầu với mức giao dịch cao nhất là 52.000 đồng/kg.
Tại Bắc Giang, Lào Cai, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình và Tuyên Quang, giá heo hơi tiếp tục duy trì ở mức 50.000 đồng/kg, thấp nhất khu vực.
Các tỉnh còn lại đang thu mua quanh ngưỡng trung bình là 51.000 đồng/kg.
Giá lợn hơi tại khu vực miền Trung, Tây Nguyên
Giá lợn hơi hôm nay dao động trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Cùng giao dịch trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg gồm tỉnh Bình Định, Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Nam và Lâm Đồng.
Nhiều tỉnh thành khác tiếp tục duy trì giá thu mua tại mốc 53.000 đồng/kg như Nghệ An, Quảng Trị, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Đắk Lắk và Bình Thuận.
Mức giá cao nhất khu vực là 54.000 đồng/kg được ghi nhận tại ba tỉnh Thừa Thiên Huế, Hà Tĩnh và Ninh Thuận.
Giá lợn hơi tại miền Nam
Giá thị trường lợn hơi thu mua hôm nay điều chỉnh giảm 1.000 – 2.000 đồng/kg ở một vài địa phương, dao động trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo đó tại Vĩnh Long, heo lợn được giao dịch với giá 52.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg so với hôm qua.
Sau khi giảm 2.000 đồng/kg, thương lái hai tỉnh Tiền Giang và Bến Tre đang thu mua lợn hơi chung mức 51.000 đồng/kg. Đây cũng là mốc thấp nhất khu vực ở thời điểm hiện tại.
Các tỉnh còn lại không chứng kiến thay đổi mới, duy trì giao dịch với khoảng giá từ 52.000 đồng/kg đến 55.000 đồng/kg.
Bảng giá lợn hơi hôm nay 1/9:
Miền Bắc | Bắc Giang | 50,000 |
Hà Nam | 51,000 | |
Hà Nội | 52,000 | |
Hưng Yên | 51,000 | |
Lào Cai | 50,000 | |
Nam Định | 50,000 | |
Ninh Bình | 50,000 | |
Phú Thọ | 51,000 | |
Thái Bình | 50,000 | |
Thái Nguyên | 52,000 | |
Tuyên Quang | 50,000 | |
Vĩnh Phúc | 52,000 | |
Yên Bái | 51,000 | |
Miền Nam | An Giang | 52,000 |
Bạc Liêu | 53,000 | |
Bến Tre | 51,000 | |
Bình Dương | 52,000 | |
Bình Phước | 52,000 | |
Cà Mau | 53,000 | |
Cần Thơ | 53,000 | |
Đồng Nai | 51,000 | |
Đồng Tháp | 55,000 | |
Hậu Giang | 51,000 | |
Kiên Giang | 54,000 | |
Long An | 53,000 | |
Sóc Trăng | 52,000 | |
Tây Ninh | 52,000 | |
Tiền Giang | 51,000 | |
TP HCM | 52,000 | |
Trà Vinh | 53,000 | |
Vĩnh Long | 52,000 | |
Vũng Tàu | 53,000 | |
Miền Trung | Bình Định | 50,000 |
Bình Thuận | 53,000 | |
Đắk Lắk | 53,000 | |
Hà Tĩnh | 54,000 | |
Khánh Hoà | 53,000 | |
Lâm Đồng | 52,000 | |
Nghệ An | 53,000 | |
Ninh Thuận | 54,000 | |
Quảng Bình | 52,000 | |
Quảng Nam | 52,000 | |
Quảng Ngãi | 53,000 | |
Quảng Trị | 53,000 | |
Thanh Hóa | 52,000 | |
Thừa Thiên Huế | 54,000 |
Theo BNews/